You are currently viewing Mức phạt Tiền mới đối với hành vi vi phạm của xe Ô tô

Mức phạt Tiền mới đối với hành vi vi phạm của xe Ô tô

Từ ngày 01/01/2025, Nghị định 168/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ; trừ điểm, phục hồi điểm giấy phép lái xe thay thế cho Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP).

Nghị định số 168/2024/NĐ-CP ngày 26/12/2024 nêu trên tăng nặng mức xử phạt từ vài lần đến vài chục lần với nhiều lỗi vi phạm giao thông so với quy định hiện hành. Đặc biệt, các hành vi tiềm ẩn nguy cơ gây tai nạn giao thông sẽ bị xử lý nghiêm khắc hơn  so với trước đây.

Dưới đây là “Danh sách mức phạt đối với ô tô vi phạm giao thông tăng mạnh từ 01/01/2025”.

1. Không giảm tốc độ (hoặc dừng lại) và nhường đường khi điều khiển xe đi từ đường không ưu tiên ra đường ưu tiên, từ đường nhánh ra đường chính;  Không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau

Cơ sở pháp lý: điểm m, n khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Mức phạt: 4.000.000 đồng – 6.000.000 đồng (quy định cũ là từ 800.000 đồng – 1.000.000 đồng)

2. Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho người đi bộ, xe lăn tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ

Cơ sở pháp lý: điểm l khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Mức phạt: 4.000.000 đồng – 6.000.000 đồng (quy định cũ là từ 300.000 đồng – 400.000 đồng)

3. Mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn

Cơ sở pháp lý: điểm q khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Mức phạt: 4.000.000 đồng – 6.000.000 đồng (quy định cũ là từ 400.000 đồng – 600.000 đồng)

4. Sử dụng điện thoại khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đang di chuyển trên đường bộ

Cơ sở pháp lý: điểm h khoản 5 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Mức phạt: 4.000.000 đồng – 6.000.000 đồng (quy định cũ là từ 2.000.000 đồng – 3.000.000 đồng)

5. Vận chuyển hàng trên xe phải chằng buộc mà không chằng buộc hoặc có chằng buộc nhưng không bảo đảm an toàn theo quy định

Cơ sở pháp lý: điểm đ khoản 8 Điều 24 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Mức phạt: 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng (quy định cũ là từ 400.000 đồng – 600.000 đồng)

6. Điều khiển xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ đi vào đường cao tốc

Cơ sở pháp lý: điểm b khoản 7 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Mức phạt: 12.000.000 đồng – 14.000.000 đồng (quy định cũ không xử phạt)

7. Điều khiển xe chạy quá tốc độ trên 35km/h

Cơ sở pháp lý: điểm a khoản 7 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Mức phạt: 12.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng (quy định cũ là từ 10.000.000 đồng – 12.000.000 đồng)

8. Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông

Cơ sở pháp lý: điểm b khoản 9 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Mức phạt:  18.000.000 đồng – 20.000.000 đồng (quy định cũ là từ 4.000.000 đồng – 6.000.000 đồng)

9. Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” (trừ các hành vi điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc, lùi xe trên đường cao tốc, quay đầu xe trên đường cao tốc (điểm d khoản 11 Điều 6) và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định)

Cơ sở pháp lý: điểm d khoản 9 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Mức phạt: 18.000.000 đồng – 20.000.000 đồng (quy định cũ là từ 4.000.000 đồng – 6.000.000 đồng)

10. Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông

Cơ sở pháp lý: điểm c khoản 9 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Mức phạt: 18.000.000 đồng – 20.000.000 đồng (quy định cũ là từ 4.000.000 đồng – 6.000.000 đồng)

11. Vi phạm nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

Cơ sở pháp lý: điểm a khoản 9 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Mức phạt: 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng (quy định cũ là từ 16.000.000 đồng – 12.000.000 đồng)

12. Điều khiển xe ô tô gắn biển số không rõ chữ, số (không gắn đủ biển số, che dán biển số, biển số bị bẻ cong, che lấp, làm thay đổi chữ, số, màu sắc…) hoặc gắn biển số không đúng với chứng nhận đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp

Cơ sở pháp lý: điểm b khoản 8 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Mức phạt: 20.000.000 đồng đến 26.000.000 đồng (quy định cũ là từ 4.000.000 đồng – 6.000.000 đồng)

13. Điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc, lùi xe trên đường cao tốc, quay đầu xe trên đường cao tốc

Cơ sở pháp lý: điểm đ khoản 11 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Mức phạt: 30.000.000 đồng – 40.000.000 đồng (quy định cũ là từ 16.000.000 đồng – 18.000.000 đồng)

14. Quay đầu xe trên đường cao tốc

Cơ sở pháp lý: điểm d khoản 11 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Mức phạt: 30.000.000 đồng – 40.000.000 đồng (quy định cũ là từ 10.000.000 đồng – 12.000.000 đồng

15. Lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ; dùng chân điều khiển vô lăng xe khi xe đang chạy trên đường

Cơ sở pháp lý: khoản 12 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Mức phạt: 40.000.000 đồng – 50.000.000 đồng (quy định cũ là từ 10.000.000 đồng – 12.000.000 đồng)

Để lại một bình luận