You are currently viewing Mức phạt Tiền mới đối với hành vi vi phạm của Xe Mô Tô (Xe Máy)

Mức phạt Tiền mới đối với hành vi vi phạm của Xe Mô Tô (Xe Máy)

Từ ngày 01/01/2025, Nghị định 168/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2024 Quy định xử phạt vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ; trừ điểm, phục hồi điểm giấy phép lái xe (sau đây gọi tắt là “Nghị định 168”) bắt đầu có hiệu lực. Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Nghị định 168, D&P Legal tổng hợp cho bạn đọc “Mức phạt tiền đối với một số hành vi vi phạm phổ biến của xe mô tô”:

1. Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn

Đối với hành vi vi phạm nồng độ cồnthì mức từ 6.000.000 – 10.000.000 đồng, tùy thuộc vào mức nồng độ cồn mà người điều khiển xe máy vi phạm (mức phạt cũ từ 4.000.000 – 8.000.000 đồng).

2. Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông

Đối với hành vi này, mức phạt tiền pháp luật quy định là từ 4.000.000 – 6.000.000 triệu đồng (mức phạt cũ từ 800.000 – 1.000.000 đồng).

3. Điều khiển xe chạy vượt quá tốc độ

– Đối với hành vi điều khiển xechạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h thì mức phạt tiền từ 400.000 – 600.000 đồng (mức phạt cũ là từ 300.000 – 400.000 đồng).

– Đối với hành vi điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h thì mức phạt tiền từ 6.000.000 – 8.000.000 đồng (mức phạt cũ từ 4.000.000 – 5.000.000 đồng).

4. Dừng xe, đỗ xe không đúng nơi quy định

– Đối với hành vi người điều khiển xe máy dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường hay ở nơi lòng đường đô thị gây cản trở giao thông thì bị phạt tiền từ 400.000 – 600.000 đồng (mức phạt cũ là từ 300.000 – 400.000 đồng).

– Đối với hành vi dừng xe, đỗ xe trên cầu thì người điều khiển xe bị phạt tiền từ 600.000 – 800.000 đồng (mức phạt cũ từ 400.000 – 600.000 đồng).

5. Chở số lượng người vượt quá quy định

– Đối với hành vi chở theo 02 người trên xe, trừ các trường hợp ngoại lệ được pháp luật quy định thì mức phạt tiền từ 400.000 – 600.000 đồng (mức phạt cũ từ 300.000 – 400.000 đồng).

– Đối với hành vi chở theo 03 người trở lên trên xe thì mức phạt tiền từ 600.000 – 800.000 đồng (mức phạt cũ từ 400.000 – 600.000 đồng).

6. Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn khi tham gia giao thông, trừ các trường hợp ngoại lệ mà pháp luật quy định

– Đối với hành vi không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường thì mức phạt tiền từ 200.000 – 400.000 đồng (mức phạt cũ từ 100.000 – 200.000 đồng).

– Đối với hành vi đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” thì mức phạt tiền từ 4.000.000 – 6.000.000 đồng (mức phạt cũ từ 1.000.000 – 2.000.000 đồng).

7. Điều khiển xe vào đường cao tốc

– Đối với hành vi điều khiển xe đi vào đường cao tốc, trừ xe phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc thì mức phạt tiền từ 4.000.000 – 6.000.000 đồng (mức phạt cũ từ 2.000.000 – 3.000.000 đồng).

– Đối với hành vi đi vào đường cao tốc, dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định mà gây ra tai nạn giao thông thì mức phạt tiền từ 10.000.000 – 14.000.000 đồng (mức phạt cũ từ 4.000.000 – 5.000.000 đồng).

8. Điều khiển xe lạng lách, đánh võng

Đối với hành vi điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ thì mức phạt tiền từ 8.000.000 – 10.000.000 đồng (mức phạt cũ từ 6.000.000 – 8.000.000 đồng).

9. Giao xe cho người không đủ điều kiện điều khiển

Đối với hành vi giao xe hoặc để cho người không đủ điều kiện theo pháp luật quy định điều khiển xe tham gia giao thông thì mức phạt tiền đối với cá nhân từ 8.000.000 – 10.000.000 đồng (mức phạt cũ từ 800.000 – 2.000.000 đồng).

10. Không nhường đường đối với các trường hợp được pháp luật quy định

– Đối với hành vi chuyển hướng không nhường đường cho: các xe đi ngược chiều; người đi bộ tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ thì mức phạt tiền từ 1.000.000 – 2.000.000 đồng (mức phạt cũ từ 100.000 – 200.000 đồng).

– Đối hành vi không nhường đường khi điều khiển xe từ đường không ưu tiên ra đường ưu tiên, từ đường nhánh ra đường chính thì mức phạt tiền từ 2.000.000 – 3.000.000 đồng (mức phạt cũ từ 300.000 – 4000.000 đồng).

– Đối với hành vi không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ thì mức phạt tiền từ 4.000.000 – 6.000.000 đồng (mức phạt cũ từ 1.000.000 – 2.000.000 đồng).

11. Gây tai nạn giao thông không dừng ngay phương tiện, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn, không ở lại hiện trường hoặc không đến trình báo ngay với cơ quan công an, Ủy ban nhân dân nơi gần nhất

Đối với hành vi gây tai nạn giao thông không dừng ngay phương tiện, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn, không ở lại hiện trường hoặc không đến trình báo ngay với cơ quan công an, Ủy ban nhân dân nơi gần nhất thì mức phạt tiền từ 8.000.000 – 10.000.000 đồng (mức phạt cũ từ 6.000.000 – 8.000.000 đồng).

Bên cạnh những lỗi vi phạm đã nêu trên, Nghị định 168 cũng đã có các bổ sung và điều chỉnh về tăng mức xử phạt tiền đối với các hành vi vi phạm khác của người điều khiển xe máy khi tham gia giao thông. Để có thể cập nhật đầy đủ được các mức phạt tiền hiện nay, D&P Legal cũng khuyến nghị người đọc nên tham khảo thêm các quy định khác tại Nghị định này.

Để lại một bình luận