I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục I-2 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
2. Điều lệ (mẫu tham khảo);
3. Giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp (mẫu tham khảo);
4. Bản sao hợp lệ (có chứng thực) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu còn hiệu lực: Thẻ căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu;
5. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ (mẫu tham khảo);
6. Giấy ủy quyền cho người trực tiếp thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp (mẫu tham khảo), kèm theo bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền như mục I.4.
7. Bìa hồ sơ (bìa lá).
II. SỐ LƯỢNG HỒ SƠ: 01 bộ.
III. CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN: Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và đầu tư Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương.
IV. THỜI HẠN GIẢI QUYẾT: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
V. KẾT QUẢ THỰC HIỆN:
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận đã công bố thông tin doanh nghiệp và Thông báo về cơ quan quản lý thuế (nếu hồ sơ hợp lệ);
– Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ chưa hợp lệ.
VI. LỆ PHÍ NHÀ NƯỚC:
– Phí thành lập: 50.000 đồng/hồ sơ (miễn lệ phí thành lập nếu đăng ký online);
– Phí công bố thông tin: 100.000 đồng/doanh nghiệp.
***Lưu ý: Phí trên chưa bao gồm: phí khắc con dấu, chữ ký số, hóa đơn điện tử, mở tài khoản ngân hàng, lệ phí môn bài, v.v… (những công việc này được thực hiện ngay sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp).
Nếu bạn có bất cứ thắc mắc gì, xin đừng ngần ngại liên hệ D&P LEGAL hoặc truy cập FANPAGE để lại lời nhắn cho chúng tôi.